Thứ Sáu, 18 tháng 1, 2008

Khí trong đường mật




Dịch xong trang đầu tiên adénomégalie sous-diaphragmatique, đọc lại vài lần, càng đọc càng thấy nó vô duyên và lãng nhách, làm mất cả hứng, ném luôn vô recycle bin. Bắt đầu lại từ trang tiếp theo:

KHÍ TRONG ĐƯỜNG MẬT:

Định nghĩa:

Đó là có sự hiện diện của khí trong đường mật.

Thuật ngữ tiếng Anh: aerobilia

Dấu hiệu nhận biết:

Người ta nhận biết có khí trong đường mật hoặc là dựa vào những bóng khí nhỏ trong lòng đường mật hoặc thấy được đường mật trong và ngoài gan lấp đầy bởi đậm độ khí, nhưng những đường khí này dừng lại cách xa với vùng ngoại vi của gan vì khí lan truyền trong đường mật mà hướng đi của đường mật là rời xa khỏi gan.

Khí trong đường mật cần phải được phân biệt với khí trong thành túi mật (gặp trong những trường hợp viêm túi mật sinh hơi), trong trường hợp này, khí chỉ có trong thành túi mật mà không di chuyển vào trong lòng đường mật. Cũng cần phải phân biệt với khí trong tĩnh mạch cửa, trong trường hợp này ta thấy được những đường đậm độ khí chạy đến tận vùng ngoại vi của gan bởi vì nó được đưa đi bởi dòng chảy của tĩnh mạch cửa, mà dòng chảy này lại hướng về gan.

Các yếu tố kết hợp:

Tắc ruột do mật: có sự hiện diện của sỏi trong ruột và gây tắc ruột ở phía trên sỏi, kèm theo hơi trong đường mật.

Nối mật-ruột

Bệnh nguyên:

Cắt cơ vòng Oddi

Nối mật-ruột

Tắc ruột do sỏi mật

Thủng ổ loét tá tràng vào đường mật

Chấn thương

1 nhận xét:

  1. Anh dong y voi e cai bai dau tien...vo duyen thiet, hihi!
    E dich chuan va hay nua, phat huy nhe!
    Gio den phien a fai k?

    Trả lờiXóa